Môn thi đấu
Môn thi đấu
Tìm kiếmSTT | Tên | [CN] Số đơn vị tối thiểu | [TT] Số đơn vị tối thiểu | Giải thưởng | Thông tin khác | Cấp thi đấu | Đơn vị | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | MÔN BƠI | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba |
Điểm toàn đoàn của môn thi là tổng điểm của các cá nhân của đơn vị đạt được ở khu vực và toàn quốc. Nếu bằng điểm nhau thì tính theo thứ tự: tổng điểm đạt được tại vòng thi đấu toàn quốc, sau đó tính đến tổng số huy chương Vàng, tổng số huy chương Bạc, tổng số huy chương Đồng đạt được tại khu vực và toàn quốc. |
Khu vực, Toàn quốc | ||
2 | MÔN BÓNG BÀN | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba |
- Tính điểm để xếp hạng trong thi đấu vòng tròn: Thắng 2, thua 1, bỏ cuộc 0 điểm. Nếu 2 đội bằng điểm nhau, đội thắng trận đấu trực tiếp xếp trên, nếu có 3 đội trở lên bằng điểm nhau lần lượt sẽ tính tỷ số tổng trận thắng / trận thua, tổng ván thắng/ván thua, tổng điểm thắng/ điểm thua của các đội đó với nhau. - Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống. |
Khu vực, Toàn quốc | ||
3 | MÔN BÓNG CHUYỀN | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba | - Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng cai HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống. | Khu vực, Toàn quốc | ||
4 | MÔN BÓNG ĐÁ | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba | Khu vực, Toàn quốc | |||
5 | MÔN BÓNG RỔ | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba | Khu vực, Toàn quốc | |||
6 | MÔN CẦU LÔNG | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba | Khu vực, Toàn quốc | |||
7 | MÔN CỜ VUA | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba | Toàn quốc | |||
8 | MÔN ĐÁ CẦU | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba | Khu vực, Toàn quốc | |||
9 | MÔN ĐẨY GẬY | 3 | 4 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba |
2. Thể thức thi đấu: Tuỳ theo số lượng VĐV tham dự Ban Tổ chức sẽ quy định thể thức thi đấu. 3. Số lượng VĐV tham gia Mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV thi đấu cho mỗi hạng cân. 4. Luật thi đấu: Áp dụng Luật thi đấu môn Đẩy gậy hiện hành 5. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo Điều 7 của Điều lệ này. |
Khu vực | ||
10 | MÔN ĐIỀN KINH | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba | Khu vực, Toàn quốc | |||
11 | MÔN KARATE | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba |
5. Luật thi đấu: Áp dụng theo Luật mới của liên đoàn Karate thế giới (WKF) do Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành năm 2018. * Các VĐV phải được trang bị bắt buộc - Quần áo thi đấu Karate đúng quy định; - Các dụng cụ bảo vệ: Bịt răng, bảo vệ hạ bộ, găng thi đấu 02 loại màu xanh, đỏ, bảo vệ cơ thể; - Đai thi đấu 2 loại xanh đỏ; - Bảo vệ ống quyển + bàn chân 2 màu xanh, đỏ. 6. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo Điều 7 của Điều lệ này. |
Toàn quốc | ||
12 | MÔN KÉO CO | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba |
4. Thể thức thi đấu: Căn cứ vào số đội tham gia và các Điều kiện khác; Ban Tổ chức sẽ lựa chọn hình thức thi đấu loại trực tiếp hoặc vòng tròn cho phù hợp. - Thi đấu trong nhà (sàn xi măng, sàn gỗ hoặc theo sàn của nhà thi đấu); - VĐV mặc trang phục thi đấu đúng quy định của Luật; - Thi đấu mỗi trận 3 hiệp, thắng 2; - Mỗi hạng cân phải có từ 3 đội trở lên mới tổ chức thi đấu; - Cân kiểm tra VĐV, từ 6h00 - 7h00 các ngày thi đấu. 5. Luật thi đấu: Áp dụng theo luật thi đấu môn Kéo co hiện hành. 6. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo Điều 7 của Điều lệ này. 7. Khen thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi. |
Khu vực, Toàn quốc | ||
13 | MÔN TAEKWONDO | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba |
5. Thể thức thi đấu: Đấu loại trực tiếp 6. Số lượng VĐV 6.1. Thi đấu đối kháng và quyền cá nhân: Mỗi đơn vị được cử 01 VĐV tham gia thi đấu ở mỗi hạng cân và 01 VĐV tham thi đấu quyền ở mỗi cấp học. 6.2. Thi đấu đối kháng đồng đội: Mỗi đơn vị chỉ được phép tham dự 01 trong 04 nội dung thi đấu đối kháng đồng đội. 6.3. Thi quyền: Mỗi đơn vị chỉ được phép cử thi đấu 03 trong 05 nội dung thi đấu quyền của THCS và THPT. 7. Luật thi đấu Áp dụng Luật của Liên đoàn Taekwondo thế giới do Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành. 7.1. Các đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống. 7.2. Thời gian thi đấu: - THCS : 3 hiệp x 1 phút 00, giữa các hiệp nghỉ 1 phút; - THPT: 3 hiệp x 1 phút 30, giữa các hiệp nghỉ 1 phút. - Thi đấu đồng đội: 3 hiệp x 5 phút. 7.3.Các nội dung thi đấu đối kháng cá nhân: THCS, THPT thi đấu bằng hệ thống giáp điện tử và mũ điện tử KPNP. 8. Các quy định khác 8.1. Phải có võ phục Taekwondo có in tên đơn vị ở trước ngực và lưng áo. 8.2. Quần áo phải sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng, không để móng tay, móng chân dài. 8.3. Phải có trang thiết bị bảo vệ cá nhân (ống tay, ống chân, Kuki, tất điện tử). |
Toàn quốc | ||
14 | MÔN THỂ DỤC | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba |
3. Số lượng VĐV - Vận động viên chỉ được phép đăng ký tham gia thi đấu ở một nhóm tuổi duy nhất; - Mỗi VĐV chỉ được phép tham dự tối đa 02 nội dung cho mỗi nhóm tuổi; - Mỗi đơn vị địa phương, tỉnh, thành, ngành đều được phép tham gia thi đấu ở các cấp học và đăng ký tham dự tối đa: + 01 Bài quy định: 8 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp) + 3 VĐV dự bị; + 01 Bài Tự chọn 8 người: 8 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp) + 3 VĐV dự bị; + 01 Bài Tự chọn 3 người: 3 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp) + 1 VĐV dự bị. 4. Thể thức thi đấu: Đồng đội 5. Luật thi đấu 5.1. Đánh giá bài thi theo luật chấm điểm Thể dục Aerobic HKPĐ do Liên đoàn Thể dục Việt Nam ban hành năm 2015. 5.2. Cấu trúc bài thi áp dụng Quy định cấu trúc bài thi theo Luật Thể dục Aerobic HKPĐ do Liên đoàn Thể dục Việt Nam ban hành năm 2015. 6. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo Điều 7 của Điều lệ này. 7. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi. Ngoài những quy định trên đây, những yêu cầu cụ thể của môn Thể dục áp dụng theo Luật Thể dục Aerobic HKPĐ do Liên đoàn Thể dục Việt Nam ban hành năm 2015. |
Khu vực, Toàn quốc | ||
15 | MÔN VÕ CỔ TRUYỀN | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba |
4. Số lượng VĐV tham gia: Mỗi vận động viên chỉ được đăng ký tham gia thi đấu tối đa 03 nội dung và mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 06 nội dung thi đấu/bài quyền của mỗi cấp học. 5. Luật thi đấu và thời gian thi đấu 5.1. Luật thi đấu: Thi đấu theo Luật Võ cổ truyền Việt Nam do Tổng cục TDTT ban hành năm 2016. 5.2. Trang phục: Trang phục Võ Cổ truyền Việt Nam theo quy định của Liên đoàn Võ Cổ truyền Việt Nam. 6. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này. |
Toàn quốc | ||
16 | MÔN VOVINAM | 5 | 5 | 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba |
4. Thể thức thi đấu: Thi đấu loại trực tiếp một lần thua. 5. Số lượng VĐV tham gia 5.1. Thi Quyền - Mỗi đơn vị được đăng ký tham gia 01 VĐV hoặc một đội ở mỗi nội dung (một bài) thi; - Mỗi VĐV chỉ được đăng ký thi đấu tối đa 2 nội dung. 5.2. Thi đấu đối kháng: Mỗi đơn vị được cử 01 VĐV thi đấu ở 1 hạng cân. 6. Luật thi đấu và thời gian thi đấu 6.1. Luật thi đấu: Áp dụng Luật thi đấu Vovinam do Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 304/QĐ-TCTDTT ngày 23/3/2018. 6.2. Trang phục: Quần áo võ phục, binh khí, bảo hiểm hạ bộ, răng, băng tay của VĐV đơn vị tự trang bị (áo giáp, găng tay, mũ bảo hộ do Ban Tổ chức trang bị). 6.3. Các VĐV đăng ký ở hạng cân nào thì bốc thăm, xếp lịch thi đấu ở hạng cân đó. Ban tổ chức sẽ bố trí cân để các VĐV cân thử, điều chỉnh danh sách đăng ký chính thức trước buổi họp chuyên môn, bốc thăm xếp lịch. 6.4. Các VĐV tham gia thi đấu đối kháng trong ngày sẽ cân chính thức vào 7 giờ sáng cùng ngày, những VĐV thừa cân sẽ bị loại, VĐV còn lại thắng kỹ thuật. 6.5. Thời gian thi đấu đối kháng - THCS: mỗi trận thi đấu 3 hiệp, mỗi hiệp 1 phút 30, nghỉ giữa các hiệp 1 phút; - THPT: mỗi trận thi đấu 3 hiệp, mỗi hiệp 1 phút 30, nghỉ giữa các hiệp 1 phút. 7. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này. 8. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi |
Toàn quốc |